Trong lĩnh vực in ấn, giấy Ford được ưu tiên lựa chọn vì giá thành rẻ và ứng dụng cho nhiều loại ấn phẩm khác nhau. Vậy loại giấy này có gì đặc biệt? Phân biệt giấy Ford và giấy Couche như thế nào? Bảng giá giấy Ford mới nhất hiện nay? Nếu bạn đang có những thắc mắc này thì hãy cùng WIN đi tìm câu trả lời thông qua bài viết dưới đây nhé!
Nội dung
Giấy Ford là gì?
Giấy Ford (tên chính xác là Woodfree uncoated paper (WTU)) là loại giấy có bề mặt hơi nhám, không chói sáng và ăn mực tốt, được loại bỏ hết lignin và chất nhựa nên có thể sử dụng trong thời gian dài mà không lo bị ố vàng.
Các loại giấy Ford phổ biến
Theo màu sắc
STT | Loại giấy | Đặc điểm | Ứng dụng |
1 | Giấy Ford trắng | Độ trắng cao, khoảng 68% | In sách, phong bì, tài liệu văn phòng,… |
2 | Giấy Ford vàng | Độ trắng trung bình, < 60% | In sách giáo khoa |
3 | Giấy Ford màu | Màu sắc đa dạng | Tạo sản phẩm handmade,… |
Theo định lượng
STT | Loại giấy | Đặc điểm | Ứng dụng |
1 | Giấy Ford 80gsm | Trọng lượng 80g/m2 | In ấn tài liệu thông dụng |
2 | Giấy Ford 100gsm | Trọng lượng 100g/m2 | In tài liệu, giấy tiêu đề headletter trong hợp đồng, bảng báo giá |
3 | Giấy Ford 250gsm | Trọng lượng 250g/m2 | In ấn văn phòng, photocopy |
Tùy theo từng định lượng mà giấy Ford sẽ có các kích thước khác nhau:
- 210x297mm
- 297x420mm
- 841x1189mm,…
Kích thước được sử dụng nhiều nhất là 210×297 với khổ giấy tương ứng là A4 phù hợp với hầu hết sản phẩm trong lĩnh vực in ấn.
Đối với một số khổ khác như A0, A1, A2, A3, A5 thì tùy thuộc vào mục đích và nhu cầu của người sử dụng để lựa chọn định lượng, kích thước phù hợp.
Đánh giá ưu nhược điểm của giấy Ford
Giấy Fort có một loạt ưu điểm và nhược điểm mà bạn nên cân nhắc trước khi quyết định sử dụng.
Ưu điểm
- Đa dạng về định lượng và màu sắc: giấy Ford cung cấp nhiều lựa chọn từ định lượng đến màu sắc, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.
- Kích thước phong phú: có sẵn từ kích thước lớn như A0 đến nhỏ như A5, phù hợp để làm sổ tay, tài liệu hoặc sơ đồ.
- Thân thiện với môi trường: vì được làm từ bột giấy tự nhiên và không thêm hóa chất nên loại giấy này rất dễ tái chế để sử dụng lại
Nhược điểm
- Chất lượng bản in chỉ ở mức trung bình: nếu chọn giấy có đặc tính mềm và mỏng thì khi in sẽ không đạt được chất lượng tốt nhất.
- Dễ thấm nước và bị nhòe mực: không phù hợp cho các ứng dụng thường tiếp xúc với nước.
- Không đều màu khi in: vì khả năng hút mực của giấy Ford không đồng đều.
Giấy Ford ứng dụng trong lĩnh vực in ấn như thế nào?
Một số sản phẩm cụ thể thường sử dụng giấy ford là:
- Giấy Ford trắng, vàng: in các tài liệu văn phòng, giấy photo, vở ghi chép sử dụng trong trường học, công ty,… trong ngành in offset thì dùng để in báo, sổ tay, bao bì thư,…
- Giấy Ford màu: in thiệp, túi giấy siêu thị, túi giấy quà tặng,…
- Giấy Ford cũng được dùng trong cả sản xuất bao bì và tem nhãn nhưng tính ứng dụng này không phổ biến bằng các ứng dụng khác.
Nếu muốn in các ấn phẩm có độ cứng cao như brochure, catalogue,…. Thì không nên giấy Ford vì nó khá mềm và nhám, khi in lên thì sẽ không được nổi bật. Lúc này, bạn nên chọn loại giấy Couche, giấy Bristol,… để thay thế.
So sánh giấy Ford và giấy Couche
Để phân biệt cũng như xem loại giấy nào phù hợp hơn thì bạn có thể tham khao ngay bảng so sánh giấy Ford và giấy Couche:
Tiêu Chí | Giấy Ford | Giấy Couche |
Độ trắng | Khoảng 68 – 60% | Cao |
Độ bền | Trung bình | Cao |
Độ hút mực | Hút mực không đều | Tốt, hút mực đều |
Ứng dụng | Rộng rãi (văn phòng, trường học), phù hợp in ấn đen trắng hoặc ít màu sắc | Chủ yếu in ấn quảng cáo, tạp chí, phù hợp in ấn màu sắc sáng và sắc nét |
Định lượng | Đa dạng (A5, A4, A3…) | Đa dạng và thường dày hơn |
Giá thành | Phải chăng | Cao hơn giấy Ford |
Độ bóng | Mờ, ít bóng | Cao, bóng mịn |
Chất liệu sản xuất | Bột giấy tự nhiên | Phủ lớp hóa chất |
Tính năng in ấn | Phù hợp in ấn thông thường | In ấn độ phân giải cao, hình ảnh sắc nét |
Khả năng chống thấm nước | Không chống thấm nước tốt | Chống thấm nước tốt |
Thân thiện với môi trường | Dễ tái chế, thân thiện môi trường | Khó tái chế hơn do có lớp phủ trên bề mặt |
Cảm giác khi viết | Cảm giác tự nhiên, dễ viết lên | Mịn và bóng |
Cập nhật bảng giá giấy Ford mới nhất
Tham khảo ngay bảng giá dưới đây để lựa chọn loại giấy phù hợp với ngân sách cũng như nhu cầu sử dụng của mình:
Loại giấy | Khổ giấy (cm) | Giá (đ) |
Giấy Ford 70 gsm | 60×84 | 515.000 |
Giấy Ford 80gsm | 60×84 | 535.000 |
Giấy Ford 80gsm | 65×86 | 630.000 |
Giấy Ford 80gsm | 65×97 | 655.000 |
Giấy Ford 120gsm | 79×109 | 1.640.000 |
Giấy Ford 250gsm | 65×86 | 1.750.000 |
Lưu ý: Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo và thường thay đổi theo thị trường cũng như nguồn gốc, chất lượng của giấy. Cty Win không cung cấp giấy Ford
Bài viết đã tổng hợp đầy đủ thông tin về giấy Ford: ưu nhược điểm, phân loại, so sánh giấy Ford và giấy Couche, bảng giá,… Hy vọng những điều này sẽ giúp bạn có thêm những kiến thức hữu ích để từ đó lựa chọn được loại giấy phù hợp.