Chất liệu giấy ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công của một ấn phẩm. Vì vậy, bạn cần phải hiểu rõ loại giấy nào phù hợp với mục đích sử dụng của mình. Hôm nay, hãy cùng Win tìm hiểu về giấy Couche – một loại giấy được sử dụng khá phổ biến trong lĩnh vực in ấn nhé!
Nội dung
Giấy Couche là gì?
Giấy Couche là loại giấy trắng có bề mặt bóng, láng mịn, phẳng vì được tráng một lớp cao lanh hoặc chất liệu khác. Giấy có độ mượt, độ bóng và chống ấm vì được cấu thành bởi kaolinite, bentonite, polyetylen,….
Kích thước và định lượng giấy Couche
Giấy Couche C100, C200, C300 là gì?
Chữ C là viết tắt của Couche còn chữ số 100, 200, 300 là định lượng của giấy.. VD: C100 là giấy có định lượng 100gsm (định lượng càng nhỏ thì giấy sẽ càng nhỏ).
Những định lượng giấy Couche phổ biến nhất hiện nay
Định lượng giấy dùng để chỉ trọng lượng của 1g giấy trên 1m2. VD: 150 gsm nghĩa là 1 tờ giấy 1m2 nặng 150g.
Một số định lượng giấy Couche phổ biến là: 80 gsm, 100 gsm, 120gsm, 150 gsm, 200 gsm, 250gsm, 300gsm,… Ký hiệu viết tắt là C80, C100, C120,…
Trong đó, giấy C300 là loại giấy phổ biến nhất vì được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực in ấn.
Kích thước
Một số kích thước giấy couche được dùng nhiều nhất là:
- A0: 841 x 1189mm
- A1: 594 x 841mm
- A2: 420 x 594mm
- A3: 297 x 420mm
- A4 210 x 297mm
- A5:148 x 210mm
Mỗi định lượng và kích thước giấy sẽ phù hợp với mỗi mục đích và nhu cầu sử dụng khác nhau:
- C80 – C250 gsm phù hợp in tạp chí, tờ rơi.
- C250 – C350 gsm phù hợp để in menu, voucher.
Đánh giá ưu nhược điểm của giấy Couche
Ưu điểm
- Bề mặt sáng bóng bắt mực tốt, giữ màu và ít bị sự cố khi in ấn.
- Độ trắng cao nên khi in offset, mực thấm vào giấy sẽ không ảnh hưởng đến màu sắc của thành phẩm.
- Độ sáng và chắn sáng tốt.
- In được bằng nhiều loại mực khác nhau.
Nhược điểm
- Mức giá khá cao nhưng không phải là dòng giấy cao cấp nên không tạo ra được vẻ sang trọng, đẳng cấp như giấy mỹ thuật.
- Khó tái chế do chứa thành phần bảo vệ bề mặt và lớp keo.
Phân loại một số loại giấy Couche
Loại giấy này bám mực tốt nên hình ảnh in ra sẽ có độ tương phản và màu sắc chính xác.
Loại giấy | Ưu điểm | Nhược điểm |
Couche Gloss | Bề mặt láng mịn, bắt sáng và độ bóng cao, phù hợp với in offset tạo ra ấn phẩm màu sắc bắt mắt hoặc in UV tạo họa tiết in chìm độc đáo. Vì được phủ một lớp vecni hoặc dung dịch nước nên hạn chế vết trầy xước trên bề mặt. | Khó viết bằng bút khi cần thêm thông tin |
Couche Matt | Bề mặt mờ mịn, không bóng sáng nên không làm mỏi mắt, phù hợp với những ấn phẩm in nhiều thông tin như sách, tạp chí. Có thể dùng móng tay để đánh dấu hoặc bút viết lên bề mặt. | Mực in lên lâu khô, giá thành cao và khổ giấy, định lượng đều có giới hạn. |
Pindo | Giống với giấy couche thường nhưng cứng hơn, độ bóng cao và trắng tốt mang lại khả năng bám màu tốt. | Không thân thiện với mắt người dùng khi đọc trong thời gian dài |
Ứng dụng của giấy Couche
- In ruột sách, tạp chí, catalogue
- In card visit
- In decal giấy
- In logo dán bao bì
- In profile công ty
Bảng giá giấy Couche mới nhất 2023
Giá thành của giấy thường dao động trong khoảng từ 45.000 – 65.000 đồng/sấp, trọng lượng sấp quy định theo ngành.
Giá giấy C sẽ có mức giá thành cao hơn so với những loại giấy khác trên thị trường vì hình ảnh bóng đẹp cũng như dễ sử dụng khi in ấn.
Loại giấy | Định lượng | QUY CÁCH/ ĐƠN GIÁ REAM | Đơn giá KG | |||
60×84 | 65×86 | 65×97 | 79×109 | |||
Giấy Couche 2S (2 mặt láng) | 150 | 693,000 | 769,000 | 868,000 | 1,184,000 | 18,326 |
170 | 786,000 | 872,000 | 983,000 | 1,342,000 | ||
180 | 833,000 | 923,000 | 1,041,000 | 1,421,000 | ||
200 | 925,000 | 1,026,000 | 1,157,000 | 1,579,000 | ||
210 | 971,000 | 1,077,000 | 1,214,000 | 1,658,000 | ||
230 | 1,063,000 | 1,179,000 | 1,329,000 | 1,815,000 | ||
250 | 1,156,000 | 1,281,000 | 1,445,000 | 1,973,000 | ||
300 | 1,386,000 | 1,537,000 | 1,734,000 | 2,368,000 | ||
Giấy Couche matt (2 mặt mờ) | 150 | 693,000 | 769,000 | 868,000 | 1,184,000 | |
170 | 786,000 | 872,000 | 983,000 | 1,342,000 | ||
180 | 833,000 | 923,000 | 1,041,000 | 1,421,000 | ||
200 | 925,000 | 1,026,000 | 1,157,000 | 1,579,000 | ||
210 | 971,000 | 1,077,000 | 1,214,000 | 1,658,000 | ||
230 | 1,063,000 | 1,179,000 | 1,329,000 | 1,815,000 | ||
250 | 1,156,000 | 1,281,000 | 1,445,000 | 1,973,000 | ||
300 | 1,386,000 | 1,537,000 | 1,734,000 | 2,368,000 |
Lưu ý: Bảng giá Wwin cung cấp trên chỉ để tham khảo, chúng tôi không cung cấp giấy Couche.
Trên đây là tất cả thông bạn cần biết về giấy Couche được dùng trong in ấn. Để tìm hiểu thêm về các loại giấy khác, bạn có thể xem chi tiết ở dưới đây.
Xem thêm:
Giấy bristol là gì? Giấy bristol và giấy couche có gì khác? Top 10+ các loại giấy in ấn được sử dụng nhiều nhất hiện nay Có bao nhiêu loại khổ giấy in ấn? Loại nào được sử dụng phổ biến nhất?